TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 ( tiết 1,Trang 7,8 chân trời sáng tạo Lớp 3 tập 1 )

Toán
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập các số đến 1 000:
- Đếm, lập số, đọc - viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
2.Năng lực: Góp phần hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực chia sẻ, hợp tác tốt với bạn thông qua hoạt động nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập cũng như trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, tranh bài số 1, bảng phụ cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Khởi động:
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :
+ Đếm từ 1 đến 10.
+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.
+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ 10, 20, 30, 40, 50, ...100
+ 100, 200, 300, 400,...1000
- HS lắng nghe
2.Hoạt động Thực hành.
Hoạt động 1:Mối quan hệ giữa các hàng
Bài 1: Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu chung
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp và nói rõ
a)Mối quan hệ giữa nghìn - trăm - chục - đơn vị.
- GV chia lớp thành các nhóm đôi và yêu cầu:
+ Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương - gắn vào tạo thành 1 chục rồi hỏi: 10 đơn vị bằng .. chục.
+ Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục - gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi hỏi
10 chục bằng ...
+ Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm - gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi hỏi:
10 trăm = ….nghìn
- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu.
- GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét.
b)Gía trị của các chữ số trong một số.
b,Nêu giá trị của các chữ số trong một số
-Gọi hs nêu yêu cầu
- GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323.
- GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm.
Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột trăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp).
Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3
Yêu cầu hs nêu số viết số tiếp theo và phân tích
- GV nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS nêu cách trình bày.
- GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu thực hiện.
a)

-HS chia sẻ bảng lớp
10 trăm = 1 nghìn
b)
Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3
-HS đứng dậy thực hành trước lớp
- HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng : 323
- HS tập trung lắng nghe và thực hiện.
504 = 500+ 0+ 4
- HS chia sẻ trước lớp
- HS tập trung lắng nghe.
Bài 2: Viết theo mẫu
a)Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
641, 830,
b) Viết tổng thành số:
* 900 + 60 + 3
* 100 + 1
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh:
- Sau khi thảo luận, GV gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá. -HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời:
- HS đại diện các nhóm chia sẻ
+ Viết số thành tổng:
· 641 = 600 + 40 + 1
· 630 = 600 + 30 + 0
·
+ Viết tổng thành số:
· 900 + 60 + 3 = 963
· 100 + 1 = 101
- HS chia sẻ bảng lớp
Bài 3
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:
+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số.
+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.
- Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.
+trò chơi “Ai nhanh hơn?”
+HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi.
Ví dụ cho các số: 20, 10, 60
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 10, 20, 60.
- HS lắng nghe GV công bố kết quả
- HS lắng nghe GV công bố kết quả
4. Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau.Ôn tập các số đến 1 000 ( tiết 2)
- HS xung phong trả lờ
- HS tập trung lắng nghe

Пікірлер

    Келесі