Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiết 2) trang10 sách lớp 3 tập 1 chân trời sáng tạo

BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000.
- Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính toán hợp lí.
2. Năng lực: Góp phần hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực chia sẻ, hợp tác tốt với bạn thông qua hoạt động nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập cũng như trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giáo viên: SGK,vẽ sẵn bài tập 1,2 bảng lớp
- Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
- GV nêu ra các phép tính cho sinh nêu và thực hiện.
- GV nhận xét tuyên dương HS nhanh nhất.
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện bảng con.
- HS nhận xét.
2. Hoạt động Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
a. 204 + 523 b. 61 + 829 c. 347 - 80
- GV gọi HS nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
a. 15 + 6 + 5 b. 18 + 12 + 17 c. 29 + 5 + 6
- GV gợi ý: tìm hai số hạng có tổng là số tròn chục để tính trước, rồi cộng với số hạng còn lại.
- Cho - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / câu), khuyến khích HS chọn cách tính thuận tiện.
* GVKL: Khi cộng một tổng của hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (HS hiểu, không cần thiết thuộc nhận xét này.)
Vui học
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm: nói tình huống có số hạng hay số trừ bằng 0 rồi viết phép tính.
- GV nhận xét sửa bài, khuyến khích nhiều nhóm trình bày.
* GVKL: Một số cộng với 0 (hoặc trừ cho 0) hay 0 cộng với một số bằng chính số đó
- GV gọi HS đọc đề bài.
Bài 3: Đội văn nghệ trường em có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ trường em có bao nhiêu bạn
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm.
+ Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ?
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại.
Bài 4: Tổ 1 trồng được 18 cây, tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi theo 4 bước.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, …).
- GV nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS nêu cách trình bày ở bảng lớp.
Bài 5: Mỗi tóm tắt sau phù hợp với bài toán nào?
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, chọn tóm tắt phù hợp.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / câu), khuyến khích HS nói
cách làm.
Ví dụ: Bài toán 1: Biết số nhãn vở cả hai bạn có và số nhãn vở của Mai, tìm số nhãn vở của Minh là?
Bài toán 2: Biết số khẩu trang của Mai và phần hơn, tìm số khẩu trang của Minh là?
*Thử thách- GV cho HS đọc yêu cầu
-GV cho HS làm việc cá nhân để tìm tuổi mẹ.
- GV giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm.
- GV cho HS giải bài toán.
-GV khuyến khích nhiều hs trình bày
- GV nhận xét, chốt lại. - HS làm việc ca nhân
- hóm.
-HS làm việc nhóm chia sẻ bài bảng lớp
a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26
b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47
c) 29 + 5 + 6 = 34 + 6 = 40
- HS đọc và xác định yêu cầu đề.
- HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.
- HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- HS trình bày, nhận xét, sửa sai.
a. 15 + 6 + 5 = ( 15 + 5 ) + 6 = 26
b. 18 + 12 + 17 = ( 18 + 12 ) + 17 = 47
c. 29 + 5 + 6 = 34 + 6 = 40
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thảo luận và làm bài.
- GV cho HS làm việc nhóm vào vở
- HS đại diện nhóm trình bày cách làm:
Bài giải
Đội văn nghệ trường em có số bạn là :
27 + 15 = 42 ( bạn )
Đáp số : 42 bạn.
Hoặc: 27 + 15 = 42
Đội văn nghệ có tất cả 42 bạn.
- HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài
- HS trả lời
-HS tìm hiểu bài toán làm bài và sửa bài
- HS làm bảng lớp.
Bài giải
Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là :
25 - 18 = 7 ( cây )
Đáp số : 7 cây.
-HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ bài làm lên bảng lớp
-HS :Tóm tắt A phù hợp với bài toán
-HS: Tóm tắt B phù hợp với Bài toán 1.
- HS trình bày cách tìm tuổi của mẹ.

Пікірлер

    Келесі